WOULD RATHER, HAD BETTER: CẤU TRÚC & CÁCH DÙNG THÔNG DỤNG Hai cấu trúc would rather và had better có lẽ không còn quá xa lạ với người học tiếng Anh bởi nó xuất hiện khá nhiều trong các phần bài tập hoặc bài viết. 4 năm và cách Mac M1 loại bỏ eGPU. nicklanick01. + Theo dõi. Nay mình dọn nhà thấy em này, để trong góc cũng 2 năm rồi không dùng nữa, Blackmagic eGPU ra mắt 2018, hồi đó là công ty nhập về, mượn cắm cho em Pro 13 inch 2017 ở nhà dùng rồi tới bây giờ để đó chưa trả nữa ^^. Luyện thi ielts: Công thức và cách sử dụng. Dạng khẳng định. Subject + had better + V (nguyên mẫu) Dạng phủ định. Subject + had better + not V (nguyên mẫu) Trong văn nói, thay vì chúng ta dùng had better, chúng ta có thể nói tắt thành “ I’d better, you’d better”. Lưu ý: dù had là thể ford fiesta mk4 workshop manual pdf; does your whole body go in for pelvic mri; Newsletters; sunnyvale middle school pool; the cube cancelled; 2018 gmc sierra 4 wheel drive problems cấu trúc the last time. “The last time” là một cấu trúc mà trong đó nó có “last” có vai trò là một tính từ bổ nghĩa cho “time”, tạo nên một cụm danh từ “the last time”. Cấu trúc này mang một ý nghĩa chung là lần cuối cùng hoặc lần gần nhất tính đến thời điểm hiện Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Khi muốn đưa ra 1 lời khuyên dành cho 1 người nào đó bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng “should” hoặc cấu trúc “it’s high time”. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng mẫu cấu trúc had better. Vậy Had better là gì? Cách dùng Had better như thế nào? Hãy cùng Step Up tìm hiểu bài viết ngữ pháp tiếng Anh Cách dùng cấu trúc had better chính xác nhất dưới đây nhé! Nội dung bài viết1. Định nghĩa cấu trúc Had Better2. Công thức và cách sử dụng Had Better3. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better4. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án 1. Định nghĩa cấu trúc Had Better Better là tính từ cấp so sánh của good mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn. Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn. Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì. Cụ thể hơn, cấu trúc had better có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó. Ví dụ 1 John had better be on time or the manager will get mad. John nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng. Ví dụ 2 Mary had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. Mary nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to Trong giao tiếp tiếng Anh cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … Nhưng trong số đó, cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh nhất. Ví dụ His car is running out of petrol. He’d better stop to buy some. Xe của anh ấy đang hết xăng. Anh ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng Xem thêm Cấu trúc Had better và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Cấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên lớp. Chú ý Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ thời điểm quá khứ. Had better có mức độ mạnh mẽ, mỗi khi sử dụng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung. 2. Công thức và cách sử dụng Had Better Khi sử dụng dạng cấu trúc này, thông thường chúng ta sẽ tỏ ra phân vân, đặc biệt là gặp khó khăn khi không biết sau had better dùng gì cho chính xác. Hãy note lại cho bản thân để tích lũy thêm về kiến thức dạng cấu trúc này nhé Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng khẳng định Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể. S + had better + V infinitive Ví dụ Adam had better stop smoking. Adam tốt hơn nên bỏ hút thuốc Lưu ý Cấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu. Cấu trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng “to” V. Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d better. Cách dùng Lời khuyên “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn. Ví dụ The neighbor is complaining. You’d better turn the radio down. Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống. Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trịnh trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn cũng như ít trực tiếp hơn. Ví dụ You’d best leave it till Monday. There’s no one in the class today. Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả. Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng phủ định Thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định. S + Had better / ’d better + not + V infinitive Ví dụ You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy! Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên! Cách dùng Dùng Had Better để đưa ra lời khuyên Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng nghi vấn Dạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi. Had + not + S + better + V infinitive? Ví dụ Had we better go now? Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ? Cách dùng Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định. Ví dụ Hadn’t we better leave now? Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này? 3. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better Had better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would rather này trong tiếng Anh. Cấu trúc HAD BETTER Had better nên, tốt hơn nên – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể. S + Had better + V Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường sử dụng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung. Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt Ví dụ You’d better turn the volume down before your dad gets room. Bạn nên giảm loa xuống trước khi bố bạn vào phòng Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó Ví dụ You’d better go faster, the train is going to depart. Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp khởi hành rồi Cấu trúc WOULD RATHER Would rather thích…hơn – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể không dùng được trong các trường hợp tổng quát. Would rather do = Would prefer to do + Hiện tại/ tương lai S + would rather not + V infinitive + than + V infinitive + Quá khứ S + would rather not + have + V past participle Would rather mong, muốn – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì + Hiện tại / tương lai S1 + would rather + S2 + V past simple + Quá khứ S1 + would rather + S2 + V past perfect 4. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án Bài 1 Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should” I have an appointment in ten minutes. I_____ go now or I’ll be late. It’s a great event. You ____ go and see it. I ____ get up late tomorrow. I don’t have got a lot to do. When we are driving, they ___ keep their eyes on the road. I’m glad you came to see us. You ____ come more usually. Adam’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we ____ invite her. These biscuits are delicious. You ___ try one. I think everybody ___ learn more foreign language. Đáp án ’d better, should, d better, should, should, d better, should, should Bài 2 Chọn had better hoặc had better not và viết lại câu hoàn chỉnh 1 You’re going out for a walk with Marie. It looks as if it might rain. You say to Marie an umbrella ………………….. 2 Lucas has just cut herself. It’s a bad cut. You say to her a plaster ……………………. 3 You and Oliver plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant. You say to Oliver reserve ……………………. 4 Hucas doesn’t look very well – not well enough to go to work. You say to her work ……………………. 5 You received the phone bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble. You say to yourself pay ……………………. Đáp án 1 We’d better take an umbrella. 2 You’d better put a plaster on it. 3 We’d better reserve a table. 4 You’d better not go to work! 5 I’d better pay the phone bill 6 I’d better not go out 7 We’d better take /get a taxi Trên đây, Step Up đã chia sẻ với bạn đọc những kiến thức về cấu trúc had better là gì, cách sử dụng và phân biệt Had better – Would rather. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn nên bổ sung thêm vốn từ vựng phong phú thông qua sách tiếng Anh tốt về từ vựng trên thị trường. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả. Xem thêm Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh Comments Xem nhiều tuần qua Những cuốn sách tiếng anh hay và hữu ích bạn không lên bỏ qua Học giao tiếp tiếng anh chủ đề 1 chào hỏi ? Kinh nghiệm ôn thi IELTS Reading hiệu quả ƯU ĐIỂM của việc đến trung tâm học tiếng Anh giao tiếp Provide sb with sth, Cấu trúc provide đi với giới từ gì? Phân biệt Prefer, Would rather, Had better và cách dùng. 99,99% người học Tiếng Anh VÔ CÙNG KHÓ KHĂN khi phân biệt cách dùng những cấu trúc trên. Chúng có khá nhiều cách sử dụng khác nhau và dễ bị nhầm lẫn với các cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự. Bài viết hôm nay, mình sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng Prefer, Would rather, Had better chính xác nhất. Các bạn hãy share ngay về học nhé! Phân biệt Prefer Would rather Had better và cách dùng PREFERPREFER nghĩa là gì?Các công thức với cấu trúc PREFERBài tập ứng dụng công thức Prefer, công thức Would preferWOULD RATHERWOULD RATHER nghĩa là gì?Cấu trúc Would rather than – CÁCH SỬ DỤNGCấu trúc Would rather than – THỜI HIỆN TẠICấu trúc Would rather than – THỜI QUÁ KHỨCẤU TRÚC WOULD RATHER THATCấu trúc would rather that – THỜI HIỆN TẠICấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH ĐỐI LẬP VỚI THỰC TẾ Ở HIỆN TẠICấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH TRÁI NGƯỢC VỚI THỰC TẾ Ở QUÁ KHỨCẤU TRÚC WOULD RATHER – BÀI TẬPHAD BETTERHAD BETTER nghĩa là gì?Cách dùng had betterMột số lưu ý khi sử dụng had betterBài tập cách dùng had better PREFER nghĩa là gì? PREFER có nghĩa là “thích hơn”, cấu trúc với PREFER được dùng để diễn tả sự yêu thích một cái gì đó hơn một cái gì của người nói mà có thể nói rõ hoặc không nói rõ đối tượng được so sánh. Việc sử dụng các cấu trúc với PREFER rất phổ biến, tuy nhiên, nó cũng rất dễ gây nhầm lẫn giữa các dạng với nhau. Prefer; khác với would rather’ prefers chỉ sở thích chung, không phải sở thích hiện tại. Prefer được theo sau bởi một động từ ở dạng -ing và to’. Example Sentences; I prefer bicycle to motorcycle. Tôi thích xe đạp hơn xe máy. Do we prefer drinking tea to coffee ? Chúng ta thích uống trà hơn cà phê? They would prefer you coming tomorrow. Họ muốn bạn đến vào ngày mai. I prefer working to doing nothing. Tôi thích làm việc hơn là không làm gì. Các công thức với cấu trúc PREFER PREFER là một từ đi được với cả TO V và V-ing. Tuy nhiên, mỗi cấu trúc của PREFER lại diễn tả ý nghĩa khác nhau, hoặc mang sắc thái khác nhau. PREFER + N1 + TO + N2 thích cái gì hơn hơn cái gì She prefers handsome boys. Cô ấu thích các anh chàng đẹp trai hơn. I prefer cats to dogs. Tôi thích mèo hơn chó. PREFER + V-ing + TO + V-ing thích làm cái gì hơn cái gì They prefer playing badminton. Họ thích chơi cầu lông hơn. They prefer playing badminton to play football. Họ thích chơi cầu lông hơn chơi bóng đá. PREFER + TO V thích làm cái gì hơn Nam I like to play video games. Tớ thích chơi điện tử. Lan I prefer to read comics. Tớ thích đọc truyện tranh hơn. PREFER + TO V + N1 + RATHER THAN + V-inf + N2 They prefer to eat vegetables rather than meat. Họ thích ăn rau hơn ăn thịt. They prefer to eat fruits rather than drink juice. Họ thích ăn quả hơn là uống nước ép. WOULD PREFER + N1 + TO + N2 WOULD PREFER + TO V WOULD PREFER + TO V + N1 + RATHER THAN + V-inf + N2 WOULD PREFER thích/muốn gì hơn, hay có thể viết tắt là D PREFER, thường được dùng trong một ngữ cảnh, hoàn cảnh cụ thể, chứ không phải nói về sở thích mang tính lâu dài. prefer vs. would prefer Lưu ý WOULD PREFER khác với PREFER là không sử dụng với V-ing. I would prefer to have a cup of coffee. Tôi thích uống cà phê hơn. I would prefer coffee to tea. Tôi thích uống cà phê hơn trà I would prefer to sleep rather than watch TV. Tôi thích ngủ hơn là xem TV. She would prefer to stay here. Bà ấy muốn ở lại đây hơn I would prefer to rest a bit rather than go on the trip. Tôi thích nghỉ ngơi một chút hơn là đi tiếp. Bài tập ứng dụng công thức Prefer, công thức Would prefer Dưới đây là bài tập thực hành giúp bạn ghi nhớ các kiến thức vừa học bên trên, đồng thời qua đó có thể giúp bạn thực hành phân biệt 2 dạng cấu trúc prefer và cấu trúc would prefer trong tiếng Anh. Bài tập Choose the best answer to fill the gap in each of the following 1. I prefer milk …………….. water. A. than B. to C. from 2. I prefer motorbikes …………….. bikes. A. to B. than C. from 3. Although I love relaxing on beaches, I think I prefer …………….. in the mountains. A. walking B. walk C. walked 4. They’d rather have lunch inside, but I’d prefer …………….. outside in the garden. B. to eat C. eating 5. I’m not a big fan of bikes, I prefer …………….. by car. A. to travelling B. travel C. travelling 6. I would prefer …………….. a dress rather than pants. A. wear B. wearing C. to wear 7. I would prefer you …………….. out. A. not to go B. not going C. didn’t go 8. She would prefer to live with her parents rather …………….. alone. A. to B. than C. for 9. Why do you …………….. going out with Tom? A. prefer B. would prefer C. would rather 10. She would prefer if I …………….. her up. A. picking B. picked C. to pick Đáp án B A A B C C A B A B WOULD RATHER WOULD RATHER nghĩa là gì? Would rather là loại câu phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh nếu bạn muốn nói sở thích hoặc mong muốn của mình. Would rather được sử dụng để nói rằng một người sẽ thích thứ này hơn một thứ gì đó Ví dụ I would rather have coffee than tea. Tôi muốn uống cà phê hơn là uống trà. I would rather not go out tonight. Tôi thà không đi ra ngoài tối nay. I would rather watch the movie at home. Tôi thà xem phim ở nhà. I would rather have breakfast. Tôi muốn ăn sáng. Cấu trúc Would rather than – CÁCH SỬ DỤNG Loại câu này dùng would rather … than là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời Cấu trúc Would rather than – THỜI HIỆN TẠI Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể và bỏ to. CẤU TRÚC S + would rat​her + … Jim would rather go to class tomorrow than today. Jim would rather not go to class tomorrow. Cấu trúc Would rather than – THỜI QUÁ KHỨ Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have. CẤU TRÚC S + would rather + have + than Jim would rather have gone to class yesterday than today. Jim would rather not have gone to the class yesterday. CẤU TRÚC WOULD RATHER THAT Loại câu này dùng would rather that ước gì, mong gì và dùng trong một số trường hợp sau Cấu trúc would rather that – THỜI HIỆN TẠI Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai. Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. CẤU TRÚC S1 + would rather that + S2 + … I would rather that you call me tomorrow. He would rather that I not take this train. Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. Cấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH ĐỐI LẬP VỚI THỰC TẾ Ở HIỆN TẠI Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. CẤU TRÚC S1 + would rather that + S2 + … Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. His girlfriend does not work in the same department Jane would rather that it were winter now. Infact, it is not winter now Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. Jane would rather that it were not winter now. Cấu trúc would rather that – CÂU GIẢ ĐỊNH TRÁI NGƯỢC VỚI THỰC TẾ Ở QUÁ KHỨ Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2. CẤU TRÚC S1 + would rather that + S2 + past perfect … Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. Jill did not go to class yesterday Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. CẤU TRÚC WOULD RATHER – BÀI TẬP Supply the correct verb forms We would rather stay _________ home tonight Mr. Jones would rather stay _________ home last night We would rather drink _________ coffee than tea The photographer would rather that we stand _________ closer together than we are standing Carmen would rather cook _________ for the entire family She would rather you not arrive _________ last night John would rather you sleep _________ than worked last night George would rather Jane be _________ here tomorrow I would rather my sister not fail _________ the driving test yesterday I would rather that they invite _________ her to their party last Sunday HAD BETTER HAD BETTER nghĩa là gì? Cấu trúc chủ ngữ + had better + do something = It is advisable to do something. Cấu trúc này có ý nghĩa là một điều gì đó nên được làm, nếu không làm thì sẽ gặp rắc rối. Ví dụ We have to meet Jason in 30 minutes. We had better leave now. Chúng tôi phải gặp Jason trong 30 phút nữa. Chúng tôi phải đi ngay bây giờ. As it is going to rain in a few minutes, you had better take an umbrella. Vì trời sắp đổ mưa trong một vài phút tới, bạn nên mang một cái ô. Our car is running out of petrol. We’d better stop to buy some. Xe của chúng tôi đang hết xăng. Chúng tôi phải dừng lại để mua thêm một ít xăng. Cấu trúc phủ định chủ ngữ + had better + not do something. Ví dụ I have to finish my thesis tonight. I had better not go out. Tôi phải hoàn thành khoá luận trong tối nay. Tôi không nên đi ra ngoài. Cách dùng had better Had better có thể được sử dụng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, nói với họ là họ phải làm gì. Ví dụ She had better be on time or the lecturer will get mad. = She had better not be late for the class or the lecturer will get mad. Cô ta nên tới đúng giờ nếu không thì giảng viên sẽ nổi khùng. They had better pay the bill as soon as possible, or they will get into serious trouble. Bọn họ nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không bọn họ sẽ gặp rắc rối to. The government had better take action in solving the problem of poverty. Chính phủ nên hành động để giải quyết vấn đề nghèo đói. Một số lưu ý khi sử dụng had better Cấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh. Mặc dù had là dạng quá khứ của have, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá khứ. Ví dụ We had better pay Anna a visit now/tomorrow. Chúng tôi phải tới thăm Anna vào hôm nay/ngày mai. Chú ý had better + do, không dùng had better với to do Ví dụ We missed the train. We had better take a taxi or we will be late for school. Chúng tôi bị lỡ tàu rồi. Chúng tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học. Bài tập cách dùng had better Hai cấu trúc would rather và had better có lẽ không còn quá xa lạ với người học tiếng Anh bởi nó xuất hiện khá nhiều trong các phần bài tập hoặc bài viết. Chúng có khá nhiều cách sử dụng khác nhau và dễ bị nhầm lẫn với các cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự. Bài viết hôm nay của mình sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng would rather, had better chính xác nhất. Cấu trúc would rather được chia thành 2 loại rất dễ nhớ, dễ hiểu Cùng chủ ngữ cấu trúc would rather than… Cách sử dụng Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn nói thích hoặc thích thứ gì hơn thứ gì. Cấu trúc Ở thì hiện tại hoặc tương lai hành động có thể hoặc sẽ xảy ra S + would rather + Vnguyên thể + than … Nếu chỉ thích đơn thuần một cái gì đó thì sẽ không có vế chứa than. Câu ở dạng phủ định ta thêm not sau would rather. Sau than có thể là một danh từ hoặc một động từ nguyên thể không chứa to. Ex Jimmy would rather go out than study at home. Jimmy muốn đi ra ngoài hơn là phải ở nhà học I would rather drink orange juce than coffee. Tôi thích uống nước ép cam hơn cà phê We’d rather go on Monday. Chúng tớ thích đi vào thứ 2 Ở thì quá khứ hành động đã không xảy ra S + would rather + have + Vquá khứ đơn + than … Giống với thì hiện tại, ta có thể bỏ vế chứa than. Câu phủ định, not đứng sau would rather. Theo sau than là một danh từ Ex She would rather have spent the money on a holiday. Fact The money wasn’t spent on a holiday. I’d rather have seen it at the cinema than on DVD. Fact I saw the film on DVD. Khác chủ ngữ cấu trúc would rather that… Cách sử dụng Ta sử dụng cấu trúc này khi người 1 mong muốn người 2 làm việc gì. Nhưng làm hay không phụ thuộc và người thứ 2 Cấu trúc Thì hiện tại hoặc tương lai S1 + would rather that + S2 + Vquá khứ đơn Với V là tobe thì luôn chia là Were. Dạng phủ định, thêm didn’t hoặc weren’t vào sau S2. Ex She would rather that you call for her now. Cô ấy muốn cậu gọi cho cô ấy ngay bây giờ Jane would rather that I didn’t cry. Jane muốn tôi không khóc nữa I’d rather that you were happy. Anh mong rằng em sẽ hạnh phúc Thì quá khứ S1 + would rather that + S2 +Vquá khứ hoàn thành Phủ định, thêm not vào sau had. Ex Roberto would rather she hadn’t left yesterday. Roberto ước rằng chúng tôi không rời đi vào hôm qua Nam would rather that Hoa had gone to call yesterday. Nam ước rằng Hoa đi tới lớp ngày hôm qua Lưu ý Trong ngữ pháp mới ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ, chúng ta được phép lược bỏ “that” đi khi nói. II. Had better d better Cách sử dụng Chúng ta sử dụng cấu trúc Had better ở thì hiện tại hay tương lai, để đưa ra một lời khuyên hoặc nói về những hành động nào đó mà chúng ta nghĩ mọi người nên thực hiện hoặc được mong muốn trong một số tình huống cụ thể. Tính chất của had better sẽ mạnh mẽ hơn, mong muốn cao hơn rất nhiều so với would rather. Dường như nếu hành động đó không xảy ra thì sẽ gặp rắc rối hoặc vấn đề nguy hiểm. Had better được sử dụng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, muốn họ phải làm gì, diễn tả sự đe doạ hoặc sự khẩn trương. Do đó ta thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung. Cấu trúc Khẳng định S + had better + Vnguyên thể Chủ thể tốt hơn hết nên làm gì… Phủ định S + had better not + Vnguyên thể Nghi vấn Had + S + better + Vnguyên thể Ex You had better go to the dentist now. Bạn nên đi đến bác sĩ nha khoa ngay bây giờ We had better go to the petrol station. The tank is nearing empty. Chúng ta nên đi đến trạm đổ xăng. Bình xăng sắp hết rồi I think that she’d better not go out tonight. It is going to rain. Tôi nghĩ rằng cô ấy không nên đi ra ngoài trời tối nay. Trời sắp mưa rồi. Lưu ý Cấu trúc này không diễn đạt nội dung liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu. Trong câu nói hiện đại, đặc biệt là trong trường hợp trịnh trọng, chúng ta có thể dùng “had best” thay cho “had better”. Điều này khiến câu văn trở nên kém mạnh mẽ và ít trực tiếp hơn. Ex You’d best leave it till Monday. There’s no one in the office today. Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở văn phòng cả. III. Phân biệt Had better có nghĩa tương tự should và ought to nhưng không hoàn toàn giống nhau. Should và ought to có sắc thái nghĩa nhẹ nhàng hơn, người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong muốn nó xảy ra. Chúng có thể được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên. Còn với had better, câu sẽ mang tính đe doạ hơn, khẩn trương hơn, mạnh mẽ hơn, hành động gần như phải xảy ra, nếu không xảy ra thì hậu quả sẽ trở nên tiêu cực. Had better được dùng ở những trường hợp cụ thể. Would rather và would prefer có nghĩa giống nhau, đều thể hiện mong muốn làm gì hơn làm gì. Tuy nhiên cấu trúc của would prefer khác với would rather S+ would prefer something or something S+ would prefer + to do something Bài tập vận dụng Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc, cách dùng của would rather, had better mà mình đã chọn lọc và tổng hợp được. Hi vọng bài viết của mình sẽ giúp bạn hiểu rõ, đầy đủ hơn về hai loại cấu trúc trên. Chúc bạn học tốt! XEM THÊM Cách viết Email bằng tiếng Anh Cấu trúc & Lưu ý cần nhớ Câu giả định – Thức giả định trong Tiếng Anh Cách dùng Giới từ trong tiếng Anh In, On, At Preposition Trong tiếng Anh, khi muốn đưa ra một lời khuyên dành cho ai đó, ngoài việc sử dụng các Modals verb thì ta cũng có thể dùng cấu trúc Had better. Vậy công thức và cách dùng Had better như nào thì chính xác? Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn kiến thức về cấu trúc Had better và ví dụ cụ thể nhé! Had better là gì? Kiến thức chung về cấu trúc Had better trong tiếng Anh Better là một tính từ cấp so sánh của good có ý nghĩa “hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc cải thiện hơn”. Had better được sử dụng với vai trò như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì, tốt hơn là làm gì. Chú ý Cấu trúc Had better có mức độ mạnh mẽ, có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, nói với họ là tốt hơn nên làm gì đó hoặc mang ý nghĩa khuyên răng, cảnh báo, đồng thời cũng nhằm miêu tả sự khẩn trương của hành động. Do đó, cấu trúc Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung. Ví dụ Peter had better be on time or the boss will get mad. Peter nên tới đúng giờ nếu không thì sếp sẽ nổi khùng. Kathy had better pay the bill as soon as possible. Kathy nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt. Lưu ý Mặc dù “had” là quá khứ của động từ “have”, tuy nhiên cấu trúc Had better lại mang ý nghĩa ở trong hiện tại hoặc tương lai chứ không sử dụng để chỉ thời điểm quá khứ. II. Cấu trúc và cách dùng Had better 1. Cấu trúc Had Better thể khẳng định Cấu trúc Had better được dùng ở thì hiện tại hoặc tương lai, nhằm đưa ra 1 lời khuyên hoặc diễn tả về những hành động mà người nói nghĩ ai đó nên thực hiện hoặc mong muốn được như vậy trong tình huống cụ thể. Trong ngữ pháp tiếng Anh, có khá nhiều cấu trúc dùng để đưa ra những lời khuyên cho ai đó làm gì hoặc không làm gì như had better, should, ought… Trong đó, cấu trúc Had better có ý nghĩa mạnh nhất, diễn tả sự đe dọa nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không tốt. Cấu trúc S + had better + Vinfinitive Ví dụ Martin had better stop smoking or he will have lung cancer. Martin tốt hơn nên bỏ hút thuốc hoặc anh ta sẽ bị ung thư phổi. Cấu trúc và cách dùng Had better Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trang trọng, chúng ta có thể rút gọn đi thành “d better”, hoặc có thể dùng “had best” thay vì dùng “had better” để làm câu nói cảm giác nhẹ nhàng và ít trực tiếp hơn. Ví dụ Sara’d best leave it till Wednesday. There’s no one in her class today. Sara nên để nó ở đó cho đến thứ tư. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cô ấy cả. 2. Cấu trúc Had Better thể phủ định Ở dạng phủ định, bạn cần thêm “not” vào phía sau cụm Had better để chuyển thành cấu trúc Had better not như sau S + had better/ ’d better + not + Vinfinitive Ví dụ You’d better not tell Harry about the broken window – he’ll go crazy! Không nên nói với Harry về cái cửa sổ vỡ – anh ấy sẽ phát điên! Cấu trúc và cách dùng Had better 3. Cấu trúc Had Better thể nghi vấn Đối với dạng nghi vấn của cấu trúc Had better, chúng ta cần đảo ngược vị trí chủ ngữ và từ “Had”, cuối câu cần phải có dấu chấm hỏi. Cấu trúc Had + not + S + better + Vinfinitive? Ví dụ Had Daisy better go now? Có tốt hơn Daisy nên đi bây giờ? Chú ý Ở trong thể nghi vấn của cấu trúc Had better, những câu hỏi có hình thức phủ định thường được dùng phổ biến hơn so với hình thức khẳng định. Ví dụ Hadn’t Daisy better leave now? Liệu tốt hơn Daisy không nên rời đi ngay lúc này? Cấu trúc và cách dùng Had better III. Phân biệt cấu trúc Had better với Would rather, Should, Be better, Be best Trong tiếng Anh, ngoài cấu trúc Had better thì còn có một số cấu trúc khác thường xuyên được sử dụng để đưa ra gợi ý hay lời khuyên như Would rather, Should, Be better, Be best. Vì thế, rất nhiều người nhầm lẫn và không biết cách dùng phù hợp, hãy cùng phân biệt chi tiết các cấu trúc đó ngay sau đây 1. Phân biệt cấu trúc Had better với Would rather Had Better Would rather Giống nhau Cả hai cấu trúc Had better, Would rather đều thường xuyên được sử dụng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Khác nhau Had better nghĩa là “nên, tốt hơn nên”, dùng để đưa ra lời khuyên bảo nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể. Ngoài ra, Had better có mức độ mạnh mẽ hơn dùng để khuyên răn, đe dọa hoặc diễn tả sự khẩn trương. Cấu trúc S + Had better + V Thứ nhất, Would rather nhằm diễn đạt thích làm gì hơn trong 1 tình huống cụ thể. Cấu trúc Hiện tại/tương lai S + would rather not + Vinf + than + Vinf. Quá khứ S + would rather not + have + V past participle. Thứ hai, Would rather diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm gì. Cấu trúc Hiện tại/tương lai S1 + would rather + S2 + V past simple. Quá khứ S1 + would rather + S2 + V past perfect. Ví dụ Peter’d better turn the volume off before his mom gets room. Peter nên tắt loa đi trước khi mẹ bạn vào phòng. Jenny’d better go faster because the bus is going to depart. Jenny nên đi nhanh hơn vì xe bus sắp khởi hành rồi. Hannah would rather have eaten chicken than beef. Hannah đã thích ăn thịt gà hơn thịt bò. John would rather Anna bought a watch. John thích Anna mua một chiếc đồng hồ hơn. 2. Phân biệt cấu trúc Had better với Should Had Better Would rather Giống nhau Cấu trúc Had better cũng giống như Should là đều có nghĩa là nên làm gì, phải làm gì. Khác nhau Lời khuyên của cấu trúc Had better mang tính chất nhấn mạnh hơn Should, nhằm diễn đạt điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực, nguy hiểm nếu người đó không thực hiện theo. Cấu trúc S + Had better + V Should khác với cấu trúc Had better đó là được sử dụng trong những trường hợp tổng quát hơn. Cấu trúc Khẳng định S + should + Vinf Phủ định S + should + not + Vinf Nghi vấn Should + S + Vinf? Ví dụ Harry’s neighbor is complaining. He’d better turn the radio down. Hàng xóm của Harry đang phàn nàn. Anh ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống. Peter should stop smoking in the hospital. Peter không nên hút thuốc trong bệnh viện. It is raining very hard now. Sara thinks everyone should wear raincoat. Bây giờ trời đang mưa nặng hạt. Sara nghĩ mọi người nên mặc áo mưa. 3. Phân biệt Had better với Be better, Be best Had Better Be better và Be best Giống nhau Cả ba cấu trúc Had Better, Be better và Be best đều sử dụng để đưa ra lời khuyên, gợi ý. Khác nhau Sử dụng cấu trúc Had better để đưa ra lời khuyên trong từng trường hợp cụ thể. Sử dụng Be better hoặc Be best + to Vinf khi muốn đưa ra gợi ý một cách chung chung. Ví dụ Kathy had better go to bed early or her health will be exhausted soon. Kathy nên đi ngủ sớm hoặc sức khỏe của cô ấy sẽ kiệt quệ sớm. It’s always better to be safe than sorry. Tốt hơn, chúng ta nên suy nghĩ kỹ trước khi nói I think it would be best to speak to the people in the video shop to see what they recommend. Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta nói chuyện với mọi người trong cửa hàng video để xem những gì họ đề xuất. IV. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án Sau khi đã học lý thuyết về cấu trúc Had better, hãy cùng PREP ôn lại thông qua các bài tập nhỏ dưới đây nhé Bài 1 Điền vào chỗ trống cấu trúc Had better hoặc Should Jenny has an appointment in ten minutes. She ____ go now or she’ll be late. It’s an interesting event. Martin ____ go and see it. Hanna ____ get up late tomorrow. She doesn’t have got a lot to do. When Jenny is driving, she ____ keep her eyes on the road. Daisy’ll be upset if Martin doesn’t invite her to the wedding, so I ____ invite her. These snacks are delicious. You ____ try one. Sara thinks everybody ____ learn more foreign languages. Bài 2 Sử dụng cấu trúc Had better để viết câu với từ gợi ý Kathy is going out. It looks as if it might rain. ➡ ______________________________ an umbrella Martin plans to go to a restaurant this evening. It’s a very popular restaurant. ➡ ________________________________ reserve Daisy is not good enough to go to work. ➡ ___________________________ work Harry received the phone bill four weeks ago but he hasn’t paid it yet. ➡ _________________________________ pay Đáp án Bài 1 had better should d better should d better should should Bài 2 Kathy’d better take an umbrella. Martin’d better reserve a table. Daisy’d better not go to work! Harry’d better pay the phone bill now! Trên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết về cấu trúc Had better trong tiếng Anh mà PREP đã tổng hợp cho bạn. Hãy nhớ ghi chép lại để có thể ôn tập bất cứ khi nào cần đến nhé! Chúc bạn học tập thật tốt và hiệu quả! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Hai cấu trúc would rather và had better có lẽ không còn quá xa lạ với người học tiếng Anh bởi nó xuất hiện khá nhiều trong các phần bài tập hoặc bài viết. Chúng có khá nhiều cách sử dụng khác nhau và dễ bị nhầm lẫn với các cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự. Bài viết hôm nay của mình sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng would rather, had better chính xác nhất. rather d rather Cấu trúc would rather được chia thành 2 loại rất dễ nhớ, dễ hiểu Cùng chủ ngữ cấu trúc would rather than… Cách sử dụng Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn nói thích hoặc thích thứ gì hơn thứ gì. Cấu trúc Ở thì hiện tại hoặc tương lai hành động có thể hoặc sẽ xảy ra S + would rather + Vnguyên thể + than … Nếu chỉ thích đơn thuần một cái gì đó thì sẽ không có vế chứa than. Câu ở dạng phủ định ta thêm not sau would rather. Sau than có thể là một danh từ hoặc một động từ nguyên thể không chứa to. Ex Jimmy would rather go out than study at home. Jimmy muốn đi ra ngoài hơn là phải ở nhà học I would rather drink orange juce than coffee. Tôi thích uống nước ép cam hơn cà phê We’d rather go on Monday. Chúng tớ thích đi vào thứ 2 Ở thì quá khứ hành động đã không xảy ra S + would rather + have + Vquá khứ đơn + than … Giống với thì hiện tại, ta có thể bỏ vế chứa than. Câu phủ định, not đứng sau would rather. Theo sau than là một danh từ Ex She would rather have spent the money on a holiday. Fact The money wasn’t spent on a holiday. I’d rather have seen it at the cinema than on DVD. Fact I saw the film on DVD. Khác chủ ngữ cấu trúc would rather that… Cách sử dụng Ta sử dụng cấu trúc này khi người 1 mong muốn người 2 làm việc gì. Nhưng làm hay không phụ thuộc và người thứ 2 Cấu trúc Thì hiện tại hoặc tương lai S1 + would rather that + S2 + Vquá khứ đơn Với V là tobe thì luôn chia là Were. Dạng phủ định, thêm didn’t hoặc weren’t vào sau S2. Ex She would rather that you call for her now. Cô ấy muốn cậu gọi cho cô ấy ngay bây giờ Jane would rather that I didn’t cry. Jane muốn tôi không khóc nữa I’d rather that you were happy. Anh mong rằng em sẽ hạnh phúc Thì quá khứ S1 + would rather that + S2 +Vquá khứ hoàn thành Phủ định, thêm not vào sau had. Ex Roberto would rather she hadn’t left yesterday. Roberto ước rằng chúng tôi không rời đi vào hôm qua Nam would rather that Hoa had gone to call yesterday. Nam ước rằng Hoa đi tới lớp ngày hôm qua Lưu ý Trong ngữ pháp mới ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ, chúng ta được phép lược bỏ “that” đi khi nói. II. Had better d better Cách sử dụng Chúng ta sử dụng cấu trúc Had better ở thì hiện tại hay tương lai, để đưa ra một lời khuyên hoặc nói về những hành động nào đó mà chúng ta nghĩ mọi người nên thực hiện hoặc được mong muốn trong một số tình huống cụ thể. Tính chất của had better sẽ mạnh mẽ hơn, mong muốn cao hơn rất nhiều so với would rather. Dường như nếu hành động đó không xảy ra thì sẽ gặp rắc rối hoặc vấn đề nguy hiểm. Had better được sử dụng khi bạn muốn cảnh báo ai đó, muốn họ phải làm gì, diễn tả sự đe doạ hoặc sự khẩn trương. Do đó ta thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung. Cấu trúc Khẳng định S + had better + Vnguyên thể Chủ thể tốt hơn hết nên làm gì… Phủ định S + had better not + Vnguyên thể Nghi vấn Had + S + better + Vnguyên thể Ex You had better go to the dentist now. Bạn nên đi đến bác sĩ nha khoa ngay bây giờ We had better go to the petrol station. The tank is nearing empty. Chúng ta nên đi đến trạm đổ xăng. Bình xăng sắp hết rồi I think that she’d better not go out tonight. It is going to rain. Tôi nghĩ rằng cô ấy không nên đi ra ngoài trời tối nay. Trời sắp mưa rồi. Lưu ý Cấu trúc này không diễn đạt nội dung liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu. Trong câu nói hiện đại, đặc biệt là trong trường hợp trịnh trọng, chúng ta có thể dùng “had best” thay cho “had better”. Điều này khiến câu văn trở nên kém mạnh mẽ và ít trực tiếp hơn. Ex You’d best leave it till Monday. There’s no one in the office today. Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở văn phòng cả. III. Phân biệt Had better có nghĩa tương tự should và ought to nhưng không hoàn toàn giống nhau. Should và ought to có sắc thái nghĩa nhẹ nhàng hơn, người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong muốn nó xảy ra. Chúng có thể được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên. Còn với had better, câu sẽ mang tính đe doạ hơn, khẩn trương hơn, mạnh mẽ hơn, hành động gần như phải xảy ra, nếu không xảy ra thì hậu quả sẽ trở nên tiêu cực. Had better được dùng ở những trường hợp cụ thể. Would rather và would prefer có nghĩa giống nhau, đều thể hiện mong muốn làm gì hơn làm gì. Tuy nhiên cấu trúc của would prefer khác với would rather S+ would prefer something or something S+ would prefer + to do something Bài tập vận dụng Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc, cách dùng của would rather, had better mà mình đã chọn lọc và tổng hợp được. Hi vọng bài viết của mình sẽ giúp bạn hiểu rõ, đầy đủ hơn về hai loại cấu trúc trên. Chúc bạn học tốt! XEM THÊM Cách viết Email bằng tiếng Anh Cấu trúc & Lưu ý cần nhớ Câu giả định – Thức giả định trong Tiếng Anh Cách dùng Giới từ trong tiếng Anh In, On, At Preposition Admin Xin chào, mình là admin của website Báo Song Ngữ. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tiếng Anh hiệu quả, mình rất mong nhận được phản hồi từ các bạn để xây dựng website hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn!

cách dùng would rather và had better